Tra cứu các hàm Amibroker

Thứ 2, 17/03/2025

::

PM
Đầu tư chứng khoán khoa học trên nền tảng phân tích dữ liệu và thống kê
Tra cứu các hàm Amibroker
16/10/2022 07:39 AM 10708 Lượt xem

    PHÂN NHÓM HÀM THEO CHỨC NĂNG

    Nhóm hàm về mẫu hình giá cơ bản

    • FFT − Fast Fourier Transform
    • GAPDOWN – khoảng trống giảm giá
    • GAPUP − khoảng trống tăng giá
    • INSIDE – mẫu hình inside day
    • OUTSIDE − mẫu hình outside bar
    • PEAK – tìm điểm cực đại trong 1 giai đoạn
    • PEAKBARS – số thanh bars từ khi thỏa điều kiện Peak
    • TROUGH − tìm điểm cực tiểu trong 1 giai đoạn
    • TROUGHBARS − số thanh bars từ khi thỏa điều kiện Trough
    • ZIG −  chỉ báo zig−zag

    Nhóm hàm thời gian

    • BarIndex −  vị trí Bar hiện tại tính từ Bar đầu tiên
    • BeginValue – giá trị đầu tiên trong chuỗi được chọn
    • Date − ngày
    • DateNum – ngày được mã hóa dạng số
    • DateTime – thời gian hiển thị trên Title hoặc khi Filter
    • DateTimeConvert – chuyển đổi định dạng thời gian
    • Day −  giá trị ngày trong tháng
    • DayOfWeek − giá trị ngày trong tuần
    • DayOfYear − giá trị ngày trong năm
    • DaysSince1900 – tính thời gian từ ngày 1/1/1900 đến hiện tại
    • EndValue − giá trị cuối cùng trong chuỗi được chọn
    • GetPlaybackDateTime – quay lại vị trí thanh bar đã đặt
    • HOUR – giờ của thanh bar hiện tại
    • INTERVAL −  khoảng thời gian giữa 2 thanh bar (tính bằng giây)
    • MINUTE − phút của thanh bar hiện tại
    • MONTH − tháng của thanh bar hiện tại
    • NOW – thời gian hiện tại của hệ thống
    • SECOND − giây của thanh bar hiện tại
    • TIMENUM – thời gian (giờ:phút:giây) được mã hóa dạng số
    • YEAR – năm của thanh bar hiện tại

     

    Nhóm hàm thông tin/ Categories

    • CategoryAddSymbol – thêm 1 mã vào category
    • CategoryFind − tìm category theo tên
    • CategoryGetName – lấy tên của 1 category
    • CategoryGetSymbols – truy cập đến từng mã được ngăn cách bằng dấu phẩy trong Category
    • CategoryRemoveSymbol − xóa 1 mã khỏi category
    • CategorySetName – đặt tên cho category (group, market, watch list, industry)
    • FullName – tên đầy đủ của mã cổ phiếu
    • GetDatabaseName – lấy tên Folder chứa dữ liệu
    • GetFnData – lấy các thông số phân tích cơ bản
    • GROUPID – lấy tên ID của Group
    • INDUSTRYID − lấy tên ID của Industry
    • InWatchList – kiểm tra cổ phiếu có nằm trong Watchlist (theo số của watchlist)
    • InWatchListName − kiểm tra cổ phiếu có nằm trong Watchlist (theo tên của watchlist)
    • IsContinuous − checks 'continuous quotations' flag state
    • IsFavorite – Kiểm tra cổ phiếu có nằm trong Favorite
    • IsIndex − Kiểm tra cổ phiếu có phải là một Index
    • MARKETID − lấy tên ID của Market
    • NAME – mã cổ phiếu
    • SECTORID − lấy tên ID của Sector

     

    Nhóm hàm tìm giá trị Cao nhất/ Thấp nhất

    • HHV – giá trị cao nhất trong khoảng thời gian
    • HHVBARS – số bars từ khi HHV xuất hiện
    • HIGHEST – giá trị cao nhất được load trên biểu đồ
    • HIGHESTBARS − số bars từ khi HIGHEST xuất hiện
    • HIGHESTSINCE – giá trị cao nhất theo điều kiện
    • HIGHESTSINCEBARS − số bars từ khi HIGHESTSINCE xuất hiện
    • LLV − giá trị thấp nhất trong khoảng thời gian
    • LLVBARS − số bars từ khi LLV xuất hiện
    • LOWEST − giá trị thấp nhất được load trên biểu đồ
    • LOWESTBARS − số bars từ khi LOWEST xuất hiện
    • LOWESTSINCE − giá trị thấp nhất theo điều kiện
    • LOWESTSINCEBARS − số bars từ khi LOWESTSINCE xuất hiện

     

    Nhóm hàm các phép toán

    • abs – tính giá trị tuyệt đối
    • acos – hàm arc cos
    • AlmostEqual − rounding error insensitive comparison
    • asin − hàm arc sine
    • atan – hàm arc tan
    • atan2 − calculates arctangent of y/x
    • ceil − ceil value
    • cos – hàm cos
    • cosh − hyperbolic cosine function
    • EXP − exponential function
    • FLOOR − floor value
    • FRAC − fractional part
    • INT − integer part
    • LOG − logarit cơ số e (ln)
    • LOG10 – logarit cơ số 10
    • MAX – giá trị lớn nhất trong 2 số
    • MIN − giá trị nhỏ nhất trong 2 số
    • PREC − adjust number of decimal points of floating point number
    • ROUND –làm tròn
    • sign − returns the sign of the number/array
    • SIN – hàm sin
    • sinh − hyperbolic sine function
    • SQRT – căn bậc hai
    • tan – hàm tan
    • tanh − hyperbolic tangent function

    Nhóm hàm tính trung bình/ tổng

    • AMA − adaptive moving average
    • AMA2 − adaptive moving average
    • Cum – tính tổng tích lũy
    • DEMA − double exponential moving average
    • EMA − exponential moving average
    • MA − simple moving average
    • SUM – tính tổng trong một giai đoạn cụ thể
    • TEMA − triple exponential moving average
    • WILDERS − Wilder's smoothing
    • WMA − weighted moving average

     

    Nhóm hàm thao tác với chuỗi (String)

    • Asc – lấy mã ASCII của ký tự
    • DateTimeToStr – đổi dữ liệu datetime sang dạng string
    • NumToStr − đổi dữ liệu number sang dạng string
    • printf – hiển thị ra cửa sổ output
    • StrCount – đếm số lần xuất hiện chuỗi con trong chuỗi lớn
    • StrExtract – truy cập đến từng chuỗi con ngăn cách bởi dấu phẩy
    • StrFind – tìm chuỗi con trong chuỗi lớn
    • StrFormat − Write formatted output to the string
    • StrLeft – trích phần bên trái chuỗi
    • StrLen – độ dài chuỗi
    • StrMid – trích phần giữa chuỗi
    • StrReplace – thay thế chuỗi
    • StrRight − trích phần bên phải chuỗi
    • StrToDateTime − đổi dữ liệu string sang dạng datetime
    • StrToLower – chuyển đổi chữ hoa sang chữ thường
    • StrToNum − đổi dữ liệu string sang dạng datetime
    • StrToUpper − chuyển đổi chữ thường sang chữ hoa

     

    Nhóm hàm tín hiệu/cảnh báo trong giao dịch

    • AlertIf – phát tín hiệu cảnh báo nếu thõa điều kiện
    • ApplyStop – xây dựng các điều kiện Stop lệnh
    • BarsSince – đếm bars từ khi thõa điều kiện đến hiện tại
    • Cross – tín hiệu giao cắt
    • Equity − calculate single−symbol equity line
    • EXREM – loại bỏ các tín hiệu lặp lại
    • EXREMSPAN − loại bỏ các tín hiệu lặp lại trong một khoảng thời gian
    • FLIP – duy trì tín hiệu cho đến khi có tín hiệu đối lặp xuất hiện (ngược EXREM)
    • GetBacktesterObject − get the access to backtester object
    • GetOption – lấy giá trị các cài đặt trong cửa sổ Analysis
    • GetTradingInterface − retrieves OLE automation object to automatic trading interface
    • HOLD – giữ tín hiệu cảnh báo
    • IIF – hàm If đơn giản
    • LASTVALUE – giá trị cuối cùng trong Array
    • OPTIMIZE – xác định giá trị tối ưu
    • OptimizerSetEngine – lựa chọn công cụ tối ưu
    • OptimizerSetOption – cài đặt các thông số cho các công cụ tối ưu
    • REF – tham chiếu đến giá trị quá khứ/tương lai trong dãy array
    • SetBacktestMode – cài đặt các chế độ Backtest
    • SetCustomBacktestProc – xác định các bước Backtest
    • SetFormulaName – thay đổi tên của Formula hiển thị trong cửa sổ Backtest
    • SetOption – cài đặt các Option trong cửa sổ Analysis
    • SetPositionSize − set trade size
    • SETTRADEDELAYS – cài đặt độ trễ giao dịch trong chế độ backtest
    • VALUEWHEN – lấy giá trị theo điều kiện

     

    Nhóm hàm hiển thị và kết quả lọc

    • AddColumn – thêm cột dữ liệu dạng số
    • AddSummaryRows – thêm một hàng dữ liệu tổng hợp
    • AddTextColumn − thêm cột dữ liệu dạng text
    • EncodeColor – màu cho Title của các chỉ báo
    • GETCHARTID – lấy ID của biểu đồ hiện tại
    • GetPriceStyle – lấy style của biểu đồ giá
    • LineArray – vẽ đường qua 2 điểm đã biết
    • PARAM – tạo các thông số dạng số người dùng khai báo
    • ParamColor − tạo các thông số về màu người dùng khai báo
    •  ParamDate − tạo các thông số dạng ngày người dùng khai báo
    •  ParamField − tạo biến dữ liệu (C, O, V…) người dùng khai báo
    •  ParamList − tạo các list lựa chọn người dùng khai báo
    •  PARAMSTR − tạo các thông số dạng String người dùng khai báo
    •  ParamStyle − tạo các style lựa chọn
    •  ParamTime − tạo các thông số dạng thời gian (giờ-phút-giây) người dùng khai báo
    •  ParamToggle – tạo thông số lựa chọn Yes/No
    •  ParamTrigger − creates a trigger (button) in the parameter dialog
    •  PLOT – hiển thị dạng biểu đồ của chỉ báo
    •  PLOTGRID – hiển thị các trục nằm ngang
    •  PLOTOHLC – hiển thị biểu đồ với O-H-L-C tự định nghĩa
    •  PLOTSHAPES – hiển thị mũi tên hoặc các hình lên biểu đồ
    •  PLOTVAPOVERLAY – hiển thị Volume−At−Price
    •  SELECTEDVALUE – lấy giá trị tại vị trí được chọn
    •  SetChartOptions – các cài đặt với biểu đồ như hiển thị ngày/trục/ghi đè…
    •  SetSortColumns – sắp xếp giá trị theo cột trong cửa sổ Analysis
    •  WRITEIF – hiển thị text theo điều kiện
    •  WriteVal – hiển thị dạng số trong Title hoặc một số hàm
    •  _DEFAULT_NAME – trả về giá trị chuẩn
    •  _N − no text output
    •  _PARAM_VALUES − retrieve param values string
    •  _SECTION_BEGIN – Câu lệnh mở đầu một đoạn (section) code
    •  _SECTION_END − Câu lệnh kết thúc một đoạn code
    •  _SECTION_NAME – lấy tên của Section hiện tại

     

    Nhóm hàm dữ liệu đầu vào, đầu ra

    • fclose – đóng 1 file
    • fdelete – xóa 1 file
    • feof − test for end−of−file
    • fgets − get a string from a file
    • fgetstatus − retrieves file status/properties
    • fmkdir − creates (makes) a directory
    • fopen − open a file
    • fputs − write a string to a file
    • frmdir − removes a directory

     

    Nhóm hàm đồ họa căn bản

     

    Nhóm hàm truy xuất thông tin của cổ phiếu khác

    •  FOREIGN – truy cập dữ liệu của một cổ phiếu khác
    •  GETBASEINDEX – lấy mã cp gốc trong so sánh bằng hàm RELSTRENGTH
    •  PLOTFOREIGN – hiển thị biểu đồ của cổ phiếu khác
    •  RELSTRENGTH – so sánh sức mạnh tương đối
    •  RestorePriceArrays – khôi phục lại giá ban đầu (đi kèm hàm SetForeign)
    •  SetForeign – thay giá hiện tại bằng giá của cổ phiếu mong muốn

     

    Nhóm hàm về khung thời gian

     

    Nhóm hàm các chỉ báo

    • AccDist − accumulation/distribution
    • ADX − average directional movement index
    • ATR − average true range
    • BBandBot − bottom bollinger band
    • BBandTop − top bollinger band
    • CCI − commodity channel index
    • Chaikin − chaikin oscillator
    • GetChartBkColor − get the RGB color value of chart background
    • GetCursorMouseButtons − get current state of mouse buttons
    • GetCursorXPosition − get current X position of mouse pointer
    • GetCursorYPosition − get current Y position of mouse pointer
    • MACD − moving average convergence/divergence
    • MDI − minus directional movement indicator (−DI)
    • MFI − money flow index
    • NVI − negative volume index
    • OBV − on balance volume
    • OSCP − price oscillator
    • OSCV − volume oscillator
    • PDI − plus directional movement indicator
    • PlotText − write text on the chart
    • PlotVAPOverlayA − plot multiple−segment Volume−At−Price chart
    • PVI − positive volume index
    • RequestTimedRefresh − forces periodical refresh of indicator pane
    • RMI − Relative Momentum Index
    • ROC − percentage rate of change
    • RSI − relative strength index
    • RWI − random walk index
    • RWIHI − random walk index of highs
    • RWILO − random walk index of lows
    • SAR − parabolic stop−and−reverse
    • SetBarFillColor − set bar/candlestick/cloud chart fill color
    • SetChartBkColor − set background color of a chart
    • SetChartBkGradientFill − enables background gradient color fill in indicators
    • SIGNAL − macd signal line
    • STOCHD − stochastic slow %D
    • STOCHK − stochastic slow %K
    • TRIX − triple exponential smoothed price
    • ULTIMATE − ultimate oscillator

     

    Nhóm hàm Tổng hợp/ thị trường

    • AddToComposite – thêm giá trị vào một mã Tổng hợp (tự đặt tên)
    • ADLine – chỉ báo đường advance/decline
    • AdvIssues – tính số cổ phiếu tăng trên thị trường
    • AdvVolume − tính volume tăng trên thị trường
    • DecIssues − tính số cổ phiếu giảm trên thị trường
    • DecVolume − tính volume giảm trên thị trường
    • TRIN −  tính chỉ báo Arms Index của thị trường
    • UNCISSUES − tính số cổ phiếu đứng giá trên thị trường
    • UNCVOLUME − tính volume đứng giá trên thị trường

     

    Nhóm hàm thống kê

    • Correlation – tính hệ số tương quan
    • LINEARREG − tìm y trong phương trình y=ax +b, với x cụ thể
    • LINREGINTERCEPT − tìm b trong phương trình y=ax +b
    • LINREGSLOPE – tìm a trong phương trình y=ax +b
    • Median – tìm trung vị (phần tử ở giữa)
    • mtRandom − Mersene Twister random number generator
    • mtRandomA − Mersene Twister random number generator (array version)
    • Percentile – tìm top giá trị trong một khoảng thời gian
    • RANDOM – một con số ngẫu nhiên
    • STDERR − standard error
    • STDEV – độ lệch chuẩn
    • TSF − time series forecast

     

    Nhóm hàm hỗn hợp khác

    • #include − lệnh liên kết với file bên ngoài
    • #include_once − lệnh tiền xử lý include (một lần)
    • #pragma − đặt tùy chọn tiền xử lý AFL
    • ClipboardGet − lấy nội dung hiện tại của clipboard Windows
    • ClipboardSet − sao chép văn bản vào clipboard Windows
    • ColorHSB − màu sắc dạng H-S-B
    • ColorRGB – màu sắc dạng R-G-B
    • CreateObject − create COM object
    • CreateStaticObject − create static COM object
    • EnableScript − enable scripting engine
    • EnableTextOutput − enables/disables text output in the Chart Commentary window
    • GETEXTRADATA − get extra data from external data source
    • GetPerformanceCounter − retrieves the current value of the high−resolution performance counter
    • GetRTData − retrieves the real−time data fields
    • GetRTDataForeign − retrieves the real−time data fields (for specified symbol)
    • GETSCRIPTOBJECT − truy cập vào đối tượng COM kịch bản
    • ISEMPTY − kiểm tra có phải giá trị rỗng
    • ISFINITE − check if value is not infinite
    • ISNAN − kiểm tra giá trị không phải số
    • ISNULL – kiểm tra có phải giá trị Null (empty)
    • ISTRUE − kiểm tra có phải giá trị (non−empty and non−zero)
    • NoteGet − lấy nội dung của ghi chú
    • NoteSet − đặt văn bản cho ghi chú
    • NZ − Chuyển đổi giá trị Null (Null/Nan/Infinity) thành số 0
    • PopupWindow – hiện cửa sổ pop−up
    • PREFS − retrieve preferences settings
    • Say − speaks provided text
    • SETBARSREQUIRED − Thiết lập số lượng thanh trước và sau cần thiết để kịch bản/DLL thực thi một cách chính xác
    • StaticVarGet − Lấy giá trị của biến tĩnh
    • StaticVarGetText − lấy giá trị của biến tĩnh dưới dạng chuỗi
    • StaticVarRemove − xóa biến tĩnh
    • StaticVarSet − thiết lập giá trị cho biến tĩnh
    • StaticVarSetText − Thiết lập giá trị cho biến chuỗi tĩnh.
    • STATUS − Lấy thông tin trạng thái AFL chạy trong thời gian thực.
    • STUDY – tham chiếu đến những đường vẽ thủ công
    • VarGet − lấy giá trị của biến động
    • VarGetText − lấy giá trị văn bản của biến động
    • VarSet − đặt giá trị của biến động
    • VarSetText − đặt giá trị của biến động có kiểu chuỗi (string)
    • VERSION − get version info
    •  _TRACE − print text to system debug viewer

     

     

    Đọc thêm

    Thu gọn

    Bài viết khác:
    Zalo
    Hotline