GfxSelectFont - tạo / chọn font đồ họa
CÚ PHÁP
GfxSelectFont( ''facename'', pointsize, weight = fontNormal, italic = False, underline = False, orientation = 0 )
TRẢ VỀ
KHÔNG CÓ
CHỨC NĂNG
Khởi tạo một font với các đặc điểm được chỉ định. Sau đó chọn nó làm font hiện tại cho các hoạt động vẽ tiếp theo.
Tham số:
- "facename" - chỉ định tên kiểu chữ của font
- pointsize - chỉ định kích thước font (cho phép số thập phân), ví dụ 11.5 cho kích thước font 11.5 điểm.
- weight - chỉ định độ đậm của font (trong pixel nét trên 1000). Các giá trị thông thường là: 300 - nhạt, 400 - bình thường, 700 - đậm, 800 - cực đậm
- italic - chỉ định liệu font có in nghiêng hay không
- underline - chỉ định liệu font có gạch chân hay không
- orientation - chỉ định góc (theo đơn vị 0.1 độ) giữa đường cơ sở của một ký tự và trục x. Góc được đo ngược chiều kim đồng hồ từ trục x.
LƯU Ý: Đây là một hàm đồ họa CẤP THẤP. Để tìm hiểu thêm về các hàm đồ họa cấp thấp, vui lòng đọc HƯỚNG DẪN: Sử dụng đồ họa cấp thấp.
VÍ DỤ
GfxSelectFont("Tahoma", 20, 700 );
GfxSetBkMode(1);
GfxSetTextColor(colorBrown);
GfxTextOut("Testing graphic capabilities", 20, 28 );