Tra cứu các hàm

Thứ 4, 02/07/2025

::

AM
Đầu tư chứng khoán khoa học trên nền tảng phân tích dữ liệu và thống kê
Tra cứu các hàm
Cross - kiểm tra sự cắt qua nhau

Cross - kiểm tra sự cắt qua nhau

Ngày đăng: 23/05/2023 02:12 PM

CHỨC NĂNG: Trả về "1" hoặc true vào ngày mà MẢNG1 cắt qua MẢNG2 từ dưới lên. Nếu không, kết quả là "0". Để tìm ra khi nào MẢNG1 cắt qua MẢNG2 từ trên xuống, sử dụng công thức cross(MẢNG2, MẢNG1).
ApplyStop - Áp dụng chế độ Stop

ApplyStop - Áp dụng chế độ Stop

Ngày đăng: 23/05/2023 01:58 PM

CHỨC NĂNG: Điều khiển stop tích hợp từ mức công thức (cho phép tối ưu hóa stop). 0 = stopTypeLoss - stop tổn thất tối đa, 1 = stopTypeProfit - stop mục tiêu lợi nhuận, 2 = stopTypeTrailing - stop theo dõi, 3 = stopTypeNBar - stop N-bar
AlertIf - kích hoạt cảnh báo

AlertIf - kích hoạt cảnh báo

Ngày đăng: 23/05/2023 10:48 AM

CHỨC NĂNG: Kích hoạt hành động cảnh báo nếu BOOLEAN_EXPRESSION là đúng. 1. BOOLEAN_EXPRESSION là biểu thức mà nếu đánh giá là True (giá trị khác không) sẽ kích hoạt cảnh báo. Nếu đánh giá là False (giá trị bằng không) thì không có cảnh báo được kích hoạt. Lưu ý rằng chỉ có số thanh trước mới nhất được xem xét.
RestorePriceArrays - khôi phục mảng giá trị gốc cho biểu đồ

RestorePriceArrays - khôi phục mảng giá trị gốc cho biểu đồ

Ngày đăng: 23/05/2023 07:54 AM

CHỨC NĂNG: Hàm RestorePriceArrays khôi phục lại các mảng giá trị và khối lượng ban đầu sau khi gọi hàm SetForeign. Tham số tradeprices phải khớp với tham số được sử dụng trong hàm SetForeign().
RelStrength - độ mạnh tương đối so với cơ sở

RelStrength - độ mạnh tương đối so với cơ sở

Ngày đăng: 23/05/2023 07:41 AM

CHỨC NĂNG: Tính toán độ mạnh tương đối của chứng khoán hiện đang được chọn so với chứng khoán "tickername". Khi bạn nhập một chuỗi rỗng làm đối số, sẽ sử dụng một chứng khoán cơ sở độ mạnh tương đối tiêu chuẩn lấy từ Stock->Categories.
PlotForeign - vẽ biểu đồ dữ liệu mã chứng khoán tham chiếu

PlotForeign - vẽ biểu đồ dữ liệu mã chứng khoán tham chiếu

Ngày đăng: 23/05/2023 07:19 AM

CHỨC NĂNG: Vẽ biểu đồ giá của mã chứng khoán tham chiếu (chứng khoán được xác định bởi tham số tickersymbol). Đối số thứ hai name xác định tên biểu đồ được sử dụng để hiển thị giá trị trong thanh tiêu đề. Màu sắc của biểu đồ có thể là màu tĩnh (nếu đối số thứ ba là một số) hoặc màu động (khi đối số thứ ba là một mảng). Chỉ số màu liên quan đến bảng màu hiện tại (xem Tùy chọn/Màu sắc)
GetBaseIndex - lấy mã chứng khoán của chỉ số cơ sở hiệu suất tương đối

GetBaseIndex - lấy mã chứng khoán của chỉ số cơ sở hiệu suất tương đối

Ngày đăng: 23/05/2023 07:11 AM

CHỨC NĂNG: Truy xuất mã chứng khoán của chỉ số cơ sở hiệu suất tương đối cho chứng khoán đã cho, như được xác định trong Symbol->Categories.
Foreign - truy cập dữ liệu mã tham chiếu

Foreign - truy cập dữ liệu mã tham chiếu

Ngày đăng: 23/05/2023 06:49 AM

CHỨC NĂNG: Cho phép tham chiếu đến các mã chứng khoán khác (khác với mã hiện tại) trong các công thức AFL. TICKER là một chuỗi chứa mã chứng khoán. DATAFIELD xác định mảng nào được tham chiếu. Các trường dữ liệu cho phép: "O" (giá mở cửa), "H" (giá cao nhất), "L" (giá thấp nhất), "C" (giá đóng cửa), "V" (khối lượng giao dịch), "I" (lãi suất mở cửa), và từ phiên bản 5.29 trở lên: "1" (dữ liệu phụ 1), "2" (dữ liệu phụ 2)
TimeFrameSet - chuyển đổi mảng giá trị sang khung thời gian khác

TimeFrameSet - chuyển đổi mảng giá trị sang khung thời gian khác

Ngày đăng: 22/05/2023 09:34 PM

Hàm TimeFrameSet thay thế các mảng giá trị hiện tại: open, high, low, close, volume, openint, avg bằng các thanh thời gian được nén theo khung thời gian được chỉ định. Khi chuyển sang khung thời gian khác, tất cả các tính toán và các chỉ số tích hợp hoạt động trên khung thời gian được chọn. Để trở lại khoảng thời gian ban đầu, gọi hàm TimeFrameRestore()
TimeFrameRestore - khôi phục các mảng giá trị về khung thời gian ban đầu

TimeFrameRestore - khôi phục các mảng giá trị về khung thời gian ban đầu

Ngày đăng: 22/05/2023 09:23 PM

CHỨC NĂNG    Hàm TimeFrameRestore khôi phục các mảng giá trị bị thay thế bởi TimeFrameSet. Lưu ý rằng chỉ có các biến tích hợp sẵn như OHLC, V, OI và Avg được khôi phục về khung thời gian ban đầu khi bạn gọi TimeFrameRestore().
TimeFrameMode - chuyển đổi chế độ nén khung thời gian

TimeFrameMode - chuyển đổi chế độ nén khung thời gian

Ngày đăng: 22/05/2023 09:08 PM

CHỨC NĂNG Chuyển đổi chế độ hoạt động của các chức năng khung thời gian. Trong đó mode là một trong các giá trị 0, 1, 2, 3 hoặc 4. TimeFrameMode( 0 ); - chuyển đổi các chức năng khung thời gian sang hoạt động dựa trên thời gian (mặc định)
TimeFrameGetPrice - truy xuất các giá trị O, H, L, C, V từ khung thời gian khác

TimeFrameGetPrice - truy xuất các giá trị O, H, L, C, V từ khung thời gian khác

Ngày đăng: 22/05/2023 08:33 PM

CHỨC NĂNG Hàm TimeFrameGetPrice - truy xuất các trường OHLCV từ các khung thời gian khác. Điều này hoạt động ngay lập tức mà không cần gọi hàm TimeFrameSet. Tham số đầu tiên - pricefield - là một trong các giá trị sau: "O", "H", "L", "C", "V", "I"
TimeFrameExpand - mở rộng mảng đã nén khung thời gian

TimeFrameExpand - mở rộng mảng đã nén khung thời gian

Ngày đăng: 22/05/2023 08:25 PM

CHỨC NĂNG   Hàm TimeFrameExpand mở rộng mảng đã nén thời gian từ khung thời gian interval thành khung thời gian cơ sở (tham số interval phải khớp với giá trị được sử dụng trong TimeFrameCompress hoặc TimeFrameSet). Hàm TimeFrameExpand được sử dụng để giải nén các biến mảng được tạo trong khung thời gian khác nhau. Việc giải nén là cần thiết để hiển thị đúng mảng được tạo trong khung thời gian khác nhau.
TimeFrameCompress - nén mảng đơn thành khung thời gian cho trước

TimeFrameCompress - nén mảng đơn thành khung thời gian cho trước

Ngày đăng: 22/05/2023 08:15 PM

CHỨC NĂNG; Hàm TimeFrameCompress nén một mảng đơn vào khung thời gian cho trước bằng cách sử dụng chế độ nén cho trước. Các chế độ nén có sẵn bao gồm: compressLast - giá trị cuối cùng (close) của mảng trong khung thời gian; compressOpen - giá trị mở cửa của mảng trong khung thời gian
Round - làm tròn số đến số nguyên gần nhất

Round - làm tròn số đến số nguyên gần nhất

Ngày đăng: 22/05/2023 07:39 PM

CHỨC NĂNG    Làm tròn NUMBER hoặc ARRAY đến số nguyên gần nhất. VÍ DỤ    Công thức "round( +11.5 )" trả về +12. Công thức "round( -11.4 )" trả về -11.
Prec - điều chỉnh số chữ số thập phân

Prec - điều chỉnh số chữ số thập phân

Ngày đăng: 22/05/2023 07:34 PM

CHỨC NĂNG Cắt bỏ ARRAY thành precision chữ số thập phân. VÍ DỤ Công thức "prec( 10.12981, 2 )" trả về 10.120. Công thức "prec( 10.12981, 4 )" trả về 10.12980.
frac - phần dư

frac - phần dư

Ngày đăng: 22/05/2023 07:26 PM

CHỨC NĂNG    Xóa phần nguyên của NUMBER hoặc ARRAY và trả về phần dư. VÍ DỤ    Công thức frac( 12.4 ) trả về 0.4; công thức frac(-15.7 ) trả về -0.7.
floor - làm tròn xuống

floor - làm tròn xuống

Ngày đăng: 22/05/2023 07:20 PM

CHỨC NĂNG    Tính giá trị số nguyên cao nhất nhỏ hơn NUMBER hoặc ARRAY. VÍ DỤ    Hàm floor( 18.9 ) trả về 18. Công thức floor( -19.9 ) trả về -20.
ceil - làm tròn lên

ceil - làm tròn lên

Ngày đăng: 22/05/2023 05:27 PM

CHỨC NĂNG    Tính giá trị số nguyên nhỏ nhất lớn hơn NUMBER hoặc ARRAY. VÍ DỤ    Công thức ceil( 6.2 ) trả về 7; công thức ceil(-6.2) trả về -6.
atan2 - tính arctangent của y/x

atan2 - tính arctangent của y/x

Ngày đăng: 22/05/2023 05:19 PM

CHỨC NĂNG    atan2 trả về giá trị arctangent của y/x. Nếu x là 0, atan2 trả về 0. Nếu cả hai tham số của atan2 đều là 0, hàm trả về 0. atan2 trả về một giá trị trong khoảng từ -PI đến +PI radian, sử dụng dấu của cả hai tham số để xác định góc phần tư của giá trị trả về.
AlmostEqual - so sánh không nhạy với lỗi làm tròn

AlmostEqual - so sánh không nhạy với lỗi làm tròn

Ngày đăng: 22/05/2023 05:06 PM

CHỨC NĂNG: Đây là một hàm trợ giúp để so sánh các số dấu phẩy động. Hàm này trả về True nếu x và y bằng nhau hoặc gần bằng nhau với độ chính xác được xác định (ulps). Đề nghị sử dụng hàm này thay vì kiểm tra bằng (==) để có sự so sánh đáng tin cậy hơn và tránh các vấn đề về độ chính xác của dấu phẩy động theo tiêu chuẩn IEEE.
acos - hàm acr cos ngược

acos - hàm acr cos ngược

Ngày đăng: 22/05/2023 04:56 PM

CHỨC NĂNG    Trả về cospa ngược của SỐ hoặc MẢNG. Hàm acos trả về giá trị cospa ngược của x trong khoảng từ 0 đến pi radians. Nếu x nhỏ hơn -1 hoặc lớn hơn 1, acos trả về giá trị không xác định.
abs - giá trị tuyệt đối

abs - giá trị tuyệt đối

Ngày đăng: 22/05/2023 04:40 PM

CHỨC NĂNG    Tính giá trị tuyệt đối của SỐ hoặc MẢNG. VÍ DỤ    Công thức "abs( -15 )" sẽ trả về +15; công thức "abs( 15)" cũng trả về +15.
Zalo
Hotline